Tết Nguyên Đán là lễ hội lớn nhất trong các lễ hội truyền thống của Việt Nam, là điểm giao thời giữa năm cũ và năm mới, giữa một chu kỳ vận hành của đất trời, vạn vật cỏ cây.
Cùng học ngay những từ vựng và câu chúc tiếng Nhật hay và ý nghĩa để gửi tới bạn bè, người thân trong dịp đặc biệt này!
– 明 け ま し て お め で と う (Akemashite omedetou) :
Chúc mừng năm mới!
– 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す (Akemashite omedetou gozaimasu) :
Chúc Mừng Năm Mới!
– 良いお年を / 良いお年をお迎えください (Yoiotoshiwo / Yoiotoshiwo omukae kudasai) :
Chúc năm mới vui vẻ (Chúc trước khi năm mới, dùng trước giao thừa)
– 明けましておめでとうございます (Akemashite omedetou gozaimasu) :
Chúc mừng năm mới (dùng sau giao thừa)
– 新年おめでとうございます (Shinnen omedetō gozaimasu) :
Chúc mừng tân niên (dùng sau giao thừa)
– 謹賀新年 (きんがしんねん) (Kinga shinnen) :
Cung chúc tân xuân (thường được viết trong bưu thiếp)
– 恭賀新年 (きょうがしんねん) (Kyouga shinnen) :
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc (thường được viết trong bưu thiếp)
– 迎春(げいしゅん) (Geishun) :
Chào đón mùa xuân mới về
– 謹んで新年のお喜びを申し上げます (Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu) :
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.
– 昨年は大変お世話になり ありがとうございました (Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita) :
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
– 本年もどうぞよろしくお願いします (Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu) :
Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới.
– 皆様のご健康をお祈り申し上げます(Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu) :
Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe
– 事業じぎょうがせいこうしますように (jigyou ga seikou shimasu youni)
Chúc thành công trong sự nghiệp
– 金運に恵まれますように (kinun ni megu maremasu youni) :
Chúc bạn tiền rủng rỉnh
– 幸運がもたらしますように (kouun ga motarashimasu youni) :
Tràn đầy hạnh phúc
– 学業がうまく進みますように (gakugyou gaumaku susumimasu youni):
Chúc công việc học hành tấn tới